Khangthinh.vn

0

Hiện chưa có sản phẩm

Tổng tiền:

Chi tiết các quy định mới nhất về thủ tục đăng ký xe máy tại cấp xã, phường

Chi tiết các quy định mới nhất về thủ tục đăng ký xe máy tại cấp xã, phường

Hiện nay, người dân đã có thể thực hiện đăng ký xe ở trụ sở công an phường, xã trên cả nước mà không cần phải đến công an quận, huyện. Theo Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an có hiệu lực từ ngày 21/5/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an. Đây là quy định mới do Bộ Công an ban hành, khangthinh.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết các quy định mới nhất về thủ tục đăng ký xe máy tại cấp xã, phường qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký xe máy tại xã phường

Trước khi tiến hành các thủ tục đăng ký xe máy tại cấp xã, phường. Người sử dụng xe máy cần phải nắm rõ một số thông tin cũng như quy định cơ bản.

Vì sao cần tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký xe máy tại xã phường

Thực hiện đăng ký xe máy tại xã phường giúp người dân rút ngắn quãng đường khi đi đăng ký xe máy. Đặc biệt đối với những địa phương có diện tích lớn, địa phương là vùng sâu vùng xa.,…

Ngoài ra, lượng người đăng ký xe tại một địa điểm sẽ được chia nhỏ. Đem lại hiệu quả cao, giúp người dân đăng ký xe nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu không tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký xe tại xã phường, bạn vẫn có thể gặp lúng túng không biết nên làm cách nào cho thuận lợi. Bởi đây là những quy định mới có thể bạn chưa nắm hết thông tin. Việc này có thể dẫn đến sai sót, mất thời gian, công sức lẫn tiền bạc của bạn.

Những điểm cần lưu ý trước khi thực hiện đăng ký xe máy tại xã, phường

  • Việc đăng ký xe tại cấp xã, phường áp dụng cho các loại xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện và các loại xe có chung kết cấu.
  • Theo điểm c khoản 5 điều 7 Thông tư 15/2022/TT-BCA về việc bổ sung khoản 6 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định:
  1. c) Thực hiện phân cấp đăng ký, biển số xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô và các loại xe có tương tự kết cấu các xe nêu trên cho công an cấp xã. Có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô trở lên. Trong 01 năm của cơ quan, cá nhân, tổ chức có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã (trừ các thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, quận; cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở và các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở).

Như vậy, các xe không thuộc loại xe nêu trên thì không được đăng ký xe tại cấp xã, phường. Địa phương xã phường nơi được đăng ký xe máy phải là nơi không có trụ sở Công an cấp quận huyện và Phòng Cảnh sát giao thông đặt trên địa bàn. Đồng thời, xã phường đó phải có lượng xe máy đăng ký mới từ 250 xe trở lên trong 01 năm (tính trung bình 3 năm liền kề gần nhất) mới đủ điều kiện để được cấp thẩm quyền.

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã phường tiến hành theo các bước sau

Khi đến Công an xã, phường để đăng ký xe máy, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ bao gồm những giấy tờ sau:

  • Thực hiện khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe (bản sao): Các loại giấy tờ mua bán, giao dịch, chuyển giao tài sản hợp pháp.
  • Trường hợp đăng ký sang tên (mua bán xe máy cũ): Giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy của chủ cũ (cà-vẹt xe) (bản sao). Hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (bản sao) của cấp Công an có thẩm quyền.
  • Nếu chủ phương tiện hoặc phương tiện thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (theo điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP) thì cần: Giấy tờ chứng minh đối tượng thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (bản sao).
  • Tiền phí trước bạ: Tùy theo từng địa phương nơi sinh sống của chủ xe mà mức thu lệ phí trước bạ có thể là 2% hoặc 5% của giá tính lệ phí trước bạ.

Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an cấp xã, phường

Hồ sơ đăng ký xe được thực hiện theo điều 7, 8, 9 của Thông tư 58/2020/TT-BCA

1. Giấy đăng ký xe theo mẫu số 01 (kèm thông tư 58/2020/TT-BCA).

Ngoài ra, chủ xe có thể đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58). Sau đó nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ email hoặc tin nhắn điện thoại.

2. Giấy tờ nguồn gốc xe

Đối với xe gắn máy, (gồm xe máy điện) nhập khẩu thì phải nộp kèm tờ khai nguồn gốc xuất xứ của xe. Đối với xe lắp ráp, sản xuất trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Giấy tờ thể hiện quyền sở hữu xe

Chứng từ, hóa đơn tài chính (các phiếu biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (giấy quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế). Các giấy tờ khác được công chứng theo quy định của pháp luật hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

4. Giấy tờ lệ phí trước bạ xe gồm một trong những loại sau

  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước; Biên lai; Giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật; Giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ;
  • Giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ số loại, nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy của xe).
  • Nếu có nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ hoặc bản sao chứng thực theo quy định.
  • Xe được miễn lệ phí trước bạ: Giấy có xác nhận của Cơ quan thẩm quyền.
  • Các loại giấy tờ khác khi có yêu cầu.

5. Giấy tờ thông tin của chủ phương tiện

  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu của chủ xe.
  • Trường hợp chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam làm việc sinh sống. Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
  • Đối với người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam: Xuất trình giấy tờ khác có giá trị thay visa hoặc visa có thời hạn từ một năm trở lên.

6. Chuẩn bị lệ phí đăng ký xe máy

Tuỳ vào nơi sinh sống của chủ xe và giá trị của xe máy mà lệ phí đăng ký xe máy có thể khác nhau. Cụ thể theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

  • Xe có giá trị từ 15.000.000 vnđ trở xuống: Lệ phí từ 500.000 vnđ – 1.000.000 vnđ.
  • Xe có giá trị từ 15.000.000 vnđ đến 40.000.000 vnđ: Từ 1.000.000 vnđ – 2.000.000 vnđ.
  • Xe có giá trị trên 40.000.000 vnđ: Từ 2.000.000 vnđ – 4.000.000 vnđ.

- Đối với các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã, các thành phố trực thuộc trung ương khác:

  • + Xe có giá trị từ 15.000.000 vnđ trở xuống: 200.000 vnđ.
  • + Xe có giá trị từ 15.000.000 vnđ đến 40.000.000 vnđ: 400.000 vnđ.
  • + Xe có giá trị từ trên 40.000.000 vnđ: 800.000 vnđ.

- Đối với những địa phương khác: 50.000 vnđ áp dụng cho tất cả các loại xe.

Bước 3: Bấm chọn biển số xe và hẹn lấy giấy chứng nhận đăng ký xe (cà-vẹt xe)

Sau khi đã hoàn thành các bước nêu trên, thì chủ xe sẽ được bấm chọn biển số cho xe của mình và nhận biển số cùng giấy hẹn lấy đăng ký xe.

Nên mua xe ở đâu để được hỗ trợ dịch vụ tốt nhất

Mua xe máy mới luôn là nhu cầu của mỗi người, đ. Đăng ký xe máy là việc làm cần thiết khi mua xe. Lựa chọn những cơ sở mua xe uy tín và có chất lượng dịch vụ tốt sẽ giúp bạn không còn phải lo lắng về thủ tục đăng ký xe.

  • Đại lý xe máy Suzuki KHANG THỊNH là cơ sở chuyên kinh doanh xe máy, phụ kiện xe và bảo hành, sửa chữa xe uy tín tại Hà Nội với hơn 10 năm hoạt động.
  • Cơ sở vật chất hiện đại,; đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm và tay nghề cao.
  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký xe khi mua xe tại Đại lý.
  • Mọi nhu cầu sửa chữa xe và mua phụ tùng xe máy chính hãng xin liên hệ với KHANG THỊNH qua số điện thoại: 02422 119 119 hoặc đến ngay địa chỉ: Số 284 Phố Vọng - Thanh Xuân - Hà Nội để được hỗ trợ.

Trên đây là toàn bộ các bước hướng dẫn làm thủ tục đăng ký xe máy tại xã phường khangthinh.vn xin chia sẻ đến bạn. Hy vọng sẽ giúp cho bạn có thêm những thông tin hữu ích để việc đăng ký xe máy tại xã phường được thuận lợi nhất.